Článok prebratý zo serveru www.vivarista.sk


Rok 2014 priniesol 80 nových druhov živočíchov z Vietnamu

Článok zo sekcie Teraristika

obrázok Končiaci sa rok 2014 bol pre vedu a prírodné bohatstvo Vietnamu mimoriadne priaznivý. Vedcom sa podarilo popísať k dnešnému dňu 80 druhov pre Vietnam nových a neznámych. Prevažná väčšina z nich je plazov, obojživelníkov a hmyzu a len dva druhy cicavcov. Veď posúďte sami (prvý názov je domorodý, za ním nasleduje vedecký názov a lokalita):

1. Ếch giun Cha lo Ichthyophis chaloensis - Cha Lo, Quảng Trị
2. Ếch giun Cát lộc Ichthyophis catlocensis - Cát Lộc, Lâm Đồng
3. Loài côn trùng cánh nửa Tâm Annamatissus tami - VQG Bi Doup, Lâm Đồng
4. Nhái cây mô tô ka wa Kurixalus motokawai - Gia Lai, Kon Tum
5. Bọ que Yên tử Phryganistria heusii yentuensis - Khu Bảo tồn Tây Yên Tử, Bắc Giang
6. Bọ que Trụ Phobaeticus trui - miền Trung Việt Nam
7. Bọ que Tam đảo Phryganistria tamdaoensis - VQG Tam Đảo, Việt Nam
8. Chuột cây Thomas Chiromyscus thomasi - Mường Thai, Sơn La
9. Loài ve giáp Hoplophthiracarus clavatus - miền Nam Việt Nam
10. Loài ve giáp Acrotritia paragranulata - miền Nam Việt Nam
11. Loài ve giáp Euphthiracarus(Parapocsia) medius - miền Nam Việt Nam
12. Loài ve giáp Steganacarus(Rhacaplacarus) spinus - miền Nam Việt Nam
13. Loài ve giáp Euphthiracarus (Euphthiracarus) quasitakahashii - miền Nam Việt Nam
14. Loài Dơi muỗi Hypsugo dolichodon - VQG Cát Tiên, Đồng Nai
15. Bọ xít Flexi Đông phương Flexitibia orientalis - VQG Cúc Phương, Ninh Bình
16. Ruồi đen Bạch mã Simulium (Nevermannia)bachmaense - VQG Bạch Mã, Thừa Thiên Huế
17. Ruồi đen Phạm Simulium (Nevermannia) phami - VQG Bạch Mã, Thừa Thiên Huế
18. Ruồi đen Lang biang Simulium (Nevermannia) langbiangense - VQG Bạch Mã, Thừa Thiên Huế
19. Mọt rác lá không cánh Otibazo polyphemus - VQG Tam Đảo, Vĩnh Phúc
20. Rầy cánh ngắn Macrodaruma brevinaso - VGQ Tam Đảo, Vĩnh Phúc
21. Bọ cạp Đắk Rông Euscorpiops dakrong - Dak Rong, Quảng Trị
22. Loài côn trùng Pisacha yinggensis - Việt Nam
23. Loài côn trùng Pisacha baculiformis - Việt Nam
24. Loài côn trùng Pisacha falcata - Việt Nam
25. Loài côn trùng Pisacha balteiformis - Việt Nam
26. Giun đất không manh tràng Mê Kông Polypheretima mekongmontis - đồng bằng sông Cửu Long
27. Rận nước Idris Chydorus idrisi - VGQ Cát Tiên, Đồng Nai
28. Ếch cây xanh nhạt Kurixalus viridescens - VQG BiDoup-Núi Bà, Lâm Đồng, và núi Hòn Bà, Khánh Hòa.
29. Rầy đầu dài Côn Đảo Sogana condaoana- VQG Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu
30. Rầy đầu dài Cúc Phương Sogana cucphuongana - VQG Cúc Phương, Ninh Bình
31. Ruồi đen hồng thái Simulium (Gomphostilbia) hongthaii (Diptera: Simuliidae) - Vĩnh Phúc
32. Ruồi đen tam đảo Simulium (Gomphostilbia) tamdaoense (Diptera: Simuliidae) - Vĩnh Phúc
33. Ruồi đen tây thiên Simulium (Gomphostilbia) taythienense (Diptera: Simuliidae) - Vĩnh Phúc
34. Ruồi đen xuân đại Simulium (Gomphostilbia) xuandai (Diptera: Simuliidae) - Vĩnh Phúc
35. Tê giác na dương Epiaceratherium naduongense (Rhinocerotidae) - Lạng Sơn
36. "Thú than" phương đông Bakalovia orientalis (Anthracotheriidae) - Lạng Sơn
37. Cá nước ngọt cổ đại Planktophaga minuta - Lạng Sơn
38. Ong vò vẽ nâu Polistes (Polistella) brunetus (Hymenoptera, Vespidae, Polistinae) - Bắc Kạn
39. Giun tròn rừng đước Lanzavecchia mangrovi (Nematoda, Dorylaimida) - Nam Định
40. Bọ xít lưng bướu Trichosomaptera gibbosa (Aradidae, Hemiptera) - Lâm Đồng
41. Ve nước mù hà giang Torrenticola anophthalma (Torrenticolidae) - Hà Giang
42. Ve nước ngầm hình nón Stygotorrenticola coniseta (Torrenticolidae) - Hà Giang
43. Ve nước to-ma-si Raptorhydracarus tomasini (Raptorhydracarinae, họ Limnesiidae) - Hà Giang
44. Ve nước ngầm việt nam Africasia vietnamitica (Athienemanniidae) - Hà Giang
45. Tắc kè ngón chân cong pù hu Cyrtodactylus puhuensis (Squamata: Gekkonidae: Cyrtodactylus) - Thanh Hoá
46. Bọ que gai kì dị Brockphasma spinifemoralis (Phasmida: Necrosciinae) - Thừa Thiên Huế
47. Nhện tam đảo Calodipoena tamdaoensis (Mysmenidae) - Vĩnh Phúc
48. Nhện Gaoligonga taeniata (Mysmenidae) - Ninh Bình
49. Nhện Mysmena maculosa (Mysmenidae) - Ninh Bình
50. Ruồi hai cánh sa pa Chyliza gavryushini (Psilidae) - Lào Cai
51. Ruồi hai cánh hoàng liên Cypselosoma tibialis (Cypselosomatidae) - Lào Cai
52. Chuồn chuồn quên lãng Indocypha neglecta (Odonata: Chlorocyphidae) - Lào Cai
53. Nhái miệng nhỏ rừng thông Microhyla pineticola (Microhylidae) - Lâm Đồng
54. Nhái miệng nhỏ đẹp Microhyla pulchella (Microhylidae) - Lâm Đồng
55. Nhái miệng nhỏ tí hon Microhyla minuta (Microhylidae) - Đồng Nai
56. Nhái miệng nhỏ đa-re-ki Microhyla darevskii (Microhylidae) - Kon Tum
57. Nhái cây miệng nhỏ Microhyla arboricola (Microhylidae) - Khánh Hoà
58. Ếch núi hòn bà Kalophrynus honbaensis (Anura: Microhylidae) - Khánh Hoà
59. Ếch núi ẩn Kalophrynus cryptophonus (Anura: Microhylidae) - Lâm Đồng
60. Bướm đêm hoàng đế vũ liên Samia vuvanlieni (Saturniidae, Lepidoptera) - Lâm Đồng, Kon Tum, Đà Nẵng
61. Tôm gõ mõ Athanas manticolus (Crustacea, Decapoda) - Nha Trang
62. Cá mù ẩn mốp si Schistura mobbsi - Thái Nguyên
63. Chuồn chuồn âu cơ Atrocalopteryx auco (Odonata: Calopterygidae) - Lạng Sơn
64. Nhện Eupoa lehtineni (Arachnida, Araneae, Salticidae) - Đồng Nai
65. Nhện đắc lắc Eupoa daklak (Arachnida, Araneae, Salticidae) - Đắc Lắc
66. Tôm nha trang Hamopontonia nhatrangensis (Crustacea, Decapoda, Palaemonidae, Pontoniinae) - Nha Trang
67. Xén tóc Aegosoma xentoc (Coleoptera: Cerambycidae: Prioninae) - Lâm Đồng
68. Bướm đêm Paracossus zyaung (Cossidae, Lepidoptera) - Việt Nam
69. Bướm đêm Phragmacossia laklong (Cossidae, Lepidoptera) - Việt Nam
70. Bướm đêm Butaya auko (Cossidae, Lepidoptera) - Việt Nam
71. Côn trùng Metopheltes clypeoarmatus (Hymenoptera: Ichneumonidae, Ctenopelmatinae) - Ninh Bình
72. Cá nước ngọt hữu đức Opsariichthys duchuunguyeni - Lạng Sơn
73. Ve sầu gia lai Semia gialaiensis - Gia Lai
74. Cua vị xuyên Tiwaripotamon vixuyenense - Hà Giang
75. Bọ cạp pa thơm Chaerilus pathom (Scorpiones; Chaerilidae) - Điện Biên
76. Êch cây cát bà Liuixalus catbaensis - Hải Phòng
77. Thằn lằn ngón cực đông Cyrtodactylus cucdongensis (Squamata: Gekkonidae) - Khánh Hoà
78. Ếch cây gai Gracixalus lamarius (Anura: Rhacophoridae) - Kon Tum
79. Thằn lằn chân nửa lá bà nà Hemiphyllodactylus banaensis (Squamata: Gekkonidae) - Đà Nẵng
80. Thằn lằn ngón thương Cyrtodactylus thuongae (Squamata: Gekkonidae) - Tây Ninh

(šč), VIVARISTA.sk



Šéfredaktor | 31.12.2014 21:26 | 0 komentárov | 2968x


Dátum: 26.4.2024 12:48:46
URL článku: http://www.vivarista.sk/m/clanky/3497